Những câu hỏi thăm sức khỏe trong tiếng Nhật- Nhật ngữ Anon

Bạn muốn gửi lời hỏi thăm một người nào đó có về sức khỏe, bạn muốn trả lời về tính hình sức khỏe của bản thân, và những câu hỏi thăm khác trong những trường hợp đặc biệt. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có thể giao tiếp dễ dàng hơn trong những trường hợp trên. Bạn có thể vận dụng trong đời sống hằng ngày hay trong các bức thư hay buổi gặp gỡ trang trọng khác. Cùng học tiếng Nhật với Nhật ngữ Anon nhé!

  • Hỏi thăm sức khỏe người lớn

お元気でいらっしゃいますか  : (Ogenkide irasshaimasu ka) ông/bà có khỏe không ạ?
いかがお過ごしでいらっしゃいますか ( Ikaga osugoshi de irasshaimasu ka)  Cuộc sống của ông/ bà dạo này thế nào?
その後、お変わりなくお過ごしのことと存じます  (Sonogo, o kawari naku osugoshi no koto to zonjimasu) :  Tôi hi vọng rằng sau đó ông/bà không có gì thay đổi chứ ạ?
皆様お健(すこ)やかにお過ごしのことと存じます ( Minasama o sukoyaka ni osugoshi no koto to zonjimasu) Tôi hi vọng rằng mọi người sức khỏe đều tốt ạ.

  • Thuật lại tình hình của mình 

私(わたくし) , おかげさまで元気にしております  (Watashi (watakushi), okage-sama de genki ni shite orimasu) Nhờ trời tôi vẫn khỏe
おかげさまで元気に暮らしております (Okage-sama de genki ni kurashite orimasu)  :   Nhờ trời tôi vẫn sống khỏe mạnh
別段(べつだん)変わりなく暮らしております (Betsudan (betsudan) kawari naku kurashite orimasu) :   chẳng có gì thay đổi ạ.
家族一同元気にしております(Kazoku ichi dō genki ni shite orimasu)   :  Mọi người trong gia đình tôi đều khỏe ạ

  • Viết thư cho người Nhật 

お手紙ありがとうございます (O tegami arigatōgozaimasu) :  Cảm ơn về bức thư Ngài gửi cho tôi
お手紙拝見いたします(O tegami haiken itashimasu) :  Tôi đã đọc bức thư của ông /bà gửi
お便(たよ)りありがたく拝見いたします (Otayori arigataku haiken itashimasu) :  Tôi rất hân hạnh khi đọc bức thư của ông /bà

  • Gửi một bức thư sau thời gian dài không liên lạc

ご無沙汰(ぶさた)しております  (Gobusatashiteorimasu):   Đã quá lâu rồi ạ( kính ngữ của: お久しぶりです)
ご無沙汰お許(ゆる)し下さい (Gobusata oyurushi kudasai) :   Xin tha lỗi cho tôi đã lâu không viết thư thăm hỏi ông /bà
長い間ご無沙汰いたしておりまして申し訳ございません(Nagaiai gobusata itashite orimashite mōshiwakegozaimasen)  ” Tôi thành thật xin lỗi vì thời gian dài không viết thư thăm hỏi ông /bà”
何かと雑用にとりまぎれ、しばらくお便りもできないでおりました (Nanikato zatsuyō ni torimagire, shibaraku otayori mo dekinaide orimashita
) : ” Công việc bận quá nên đã lâu tôi không thể viết thư thăm hỏi ông /bà”

  • Những câu thỉnh cầu cuối thư

どうか宜しくお願い致します(Dō ka yoroshikuonegaiitashimasu)  :  Xin vui lòng chiếu cố cho tôi
まずはお願いまで(Mazuwa onegai made)  : Tôi muốn thỉnh cầu ông /bà ( thứ lỗi cho tôi về việc tôi không viết nhiều hơn nữa)
今後もよろしくご指導ください (Kongo mo yoroshiku go shidō kudasai) :  Từ nay về sau xin ông tiếp tục chiếu cố dìu dắt chỉ bảo tôi

  •  Những câu chào hỏi đến gia đình người nhận

奥様/ご主人様に宜しくお伝えください (Okusama/ goshujinsama ni yoroshiku otsutaekudasai) :   Xin vui lòng hãy chuyển lời chúc tốt lành đến Vợ/chồng của ông /bà
末筆(まっぴつ)ながら皆様にも宜しくお伝えください(Mappitsunagara minasama ni mo yoroshiku otsutaekudasai) :  Sau cùng, xin ông /bà vui lòng chuyển lời chúc tốt lành đến mọi người trong gia đình
様にくれぐれも宜しくお伝えください(Sama ni kureguremo yoroshiku otsutaekudasai) :  Xin ông vui lòng chuyển lời chúc tốt lành chân thành của tôi đến.

  • Những lời chúc sức khỏe cho người bệnh

お寒さの折(おり)からお体(からだ)をお大切に(O samu-sa no ori kara o karada o o taisetsu ni) :  Xin ông hãy cẩn thận giữ gìn sức khỏe trong mùa lạnh
ご自愛のほどお祈(いの)り申し上げます(Go jiai no hodo oinori mōshiagemasu) :  Tôi cầu mong ông giữ gìn sức khỏe
ご健康を心よりお祈り申し上げます (Go kenkō o kokoroyori oinori mōshiagemasu):  Tôi cầu chúc ông khỏe mạnh với tấm lòng chân thành
ご多幸(たこう)をお祈ります (Go takō o o inorimasu):  Tôi cầu chúc ông được nhiều hạnh phúc.

  • Thỉnh cầu sự hồi âm

お返事待ちしております(O henji-machi shite orimasu):  Tôi mong đợi sự hồi âm của ông
ご多忙中恐縮(たぼうちゅうきょうしゅく)が、お返事いただければ幸い(さいわい)です(Go tabō chū kyōshuku ga, o henji itadakereba saiwaidesu)  “Tôi rất xin lỗi đã làm phiền trong lúc ông bận rộn nhưng  nếu được ông hồi âm thì may mắn cho tôi “
至急ご返事お願いいたします(Shikyū go henji onegai itashimasu)  :  Xin vui lòng hồi âm cho tôi càng sớm càng tốt.

Cùng Nhật Ngữ Anon gửi đến những lời hỏi thăm, lời chúc sức khỏe tiếng Nhật đến những người thân quen của mình bạn nhé!

Xem thêm: 

Những danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

21 điều làm nên một đất nước Nhật Bản thú vị

Một số câu giao tiếp bằng Tiếng Nhật khi mua sắm

 

Nếu bạn chưa biết bắt đầu học tiếng Nhật từ đâu, hãy tham khảo các khóa học của Nhật ngữ Anon tại:

Website: https://anonvietnam.vn

Facebook: Nhật ngữ Anon

Hotline: +1-657-232-0311

1590 Adams Avenue, Unit 1845 Costa Mesa, California, 92626, USA

 

Tin mới