12 Trạng từ phủ định trong tiếng Nhật- Nhật ngữ Anon

Tổng hợp 12 trạng từ và ví dụ điển hình trong các câu phủ định tiếng Nhật!

 

 

STT Trạng từ Nghĩa Ví dụ
1 すこしも Chẳng...chút nào,
không... chút nào
昨日(きのう)のパーティーはすこしも楽(たの)しくなかった。
Bữa tiệc hôm qua chẳng vui chút nào.
2 ちっとも Chẳng...chút nào それがちっとも好(す)きじゃない。
Cái đó tôi chẳng thích chút nào.
3 さっぱり chẳng chút nào 最近(さいきん)、山田(やまだ)さんとさっぱり話(はな)さないんだ。
Gần đây tôi chẳng nói chuyện được với Yamada chút nào.
4 決して không bao giờ,
không chút nào,
nhất quyết không
この料理(りょうり)はまた決(き)めして食(た)べたくない。
Tôi sẽ không bao giờ ăn lại món này lần nữa.
5 とうてい không thể,
không thể nào
この宿題(しゅくだい)はすぐとうてい完成(かんせい)できないんだ。
Bài tập này tôi không thể nào hoàn thành ngay được.
6 大して không nhiều lắm 子供(こども)は大(たい)して食(た)べなかった。
Mấy đứa nhỏ không ăn được nhiều lắm.
7 めったに hiếm khi, ít khi 私(わたし)はめったに旅行(りょこう)をします。
Tôi hiếm khi đi du lịch.
8 必ずしも không nhất thiết,
không phải lúc nào cũng
たくさんお金(かね)がある人は必(かなら)ずしも幸(しあわ)せがありません。
Người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc.
9 ろくに không lắm,
hầu như không
私(わたし)はテストがろくにやらなかった。
Bài test tôi đã không làm được lắm.
10 まんざら không hoàn toàn 彼女(かのじょ)はまんざら彼(かれ)が嫌(きら)いじゃないらしい。
Dường như cô ấy không hoàn toàn ghét anh ấy.
11 まさか không thể được 彼(かれ)はまさかそんなにやらない。
Anh ấy không thể làm những chuyện như vậy được.
12 いまさら giờ, giờ thì, đến giờ thì いまさら間(ま)に合(あ)わなかった。そんなことを 言(い) い って 何になる。
Đến giờ thì đã không còn kịp nữa rồi. Nói những điều đó thì còn có ý nghĩa gì nữa.

 

Trên đây là tổng hợp 12 trạng từ thường gặp trong câu phủ định. Chúc các bạn học vui!

Xem thêm: 

Những danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

21 điều làm nên một đất nước Nhật Bản thú vị

Một số câu giao tiếp bằng Tiếng Nhật khi mua sắm

Nếu bạn chưa biết bắt đầu học tiếng Nhật từ đâu, hãy tham khảo các khóa học của Nhật ngữ Anon tại:

Website: https://anonvietnam.vn

Facebook: Nhật ngữ Anon

Hotline: +1-657-232-0311

1590 Adams Avenue, Unit 1845 Costa Mesa, California, 92626, USA

Tin mới